Từ vựng Tiếng_Bắc_Kinh

Phương ngữ Bắc Kinh thường sử dụng nhiều từ được coi là tiếng lóng, và do đó ít xảy ra hoặc hoàn toàn không xuất hiện trong tiếng Trung chuẩn. Những người nói không phải là người gốc Bắc Kinh có thể gặp khó khăn khi hiểu nhiều hoặc hầu hết những điều này. Nhiều từ lóng như vậy sử dụng hậu tố hình thoi "-r", được gọi là nhi hóa. Những ví dụ bao gồm:

  • 倍儿 bèir – rất, đặc biệt (đề cập đến cách thức hoặc thuộc tính)
  • 别 价 biéjie – đừng; thường được theo sau bởi 呀 nếu được sử dụng như một mệnh lệnh (thường được sử dụng khi từ chối một lời đề nghị hoặc lịch sự từ bạn thân)
  • 搓 火 儿 cuōhuǒr – tức giận
  • 颠 儿 了 diārle – ra đi; bỏ chạy
  • 二把刀 èrbǎdāo – một người có khả năng hạn chế, klutz
  • 撒丫子 sayazi – để đi trên đôi chân, để đi, để lại.
  • 怂 sóng / 蔫 儿 niār – không xương sống, vô hồn
  • 消停 xiāoting – cuối cùng và may mắn là trở nên yên tĩnh và bình tĩnh
  • 辙 zhé – cách (làm điều gì đó); tương đương với tiêu chuẩn Trung Quốc 办法
  • 褶子 了 zhezile – đổ nát (đặc biệt là những việc phải làm)
  • 上 shang – thường được dùng thay cho 去, có nghĩa là "đi".
  • 搁 ge – thường được dùng thay cho 放, nghĩa là "đến nơi".

Một số cụm từ Bắc Kinh có thể hơi phổ biến bên ngoài Bắc Kinh:

  • 抠门儿 kōumér – keo kiệt, keo kiệt (có thể được sử dụng ngay cả bên ngoài Bắc Kinh)
  • 劳驾 láojia – "Xin lỗi"; thường được nghe trên các phương tiện giao thông công cộng, từ Văn ngôn
  • 溜达 liūda – đi dạo về; tương đương với tiếng Trung chuẩn 逛街 hoặc 散步
  • 特 tè – rất; một phiên bản mạnh hơn của tiếng Trung chuẩn 很 và được cho là bắt nguồn từ 特别[4]

Lưu ý rằng một số tiếng lóng được coi là tuhua (土 话), hoặc ngôn ngữ "cơ bản" hoặc "vô học", là những di truyền từ thế hệ cũ và không còn được sử dụng giữa những người nói có học thức hơn, ví dụ:

  • 起 小儿 qíxiǎor – từ khi còn nhỏ, tương tự như 打 小儿 dǎxiǎor, thường được thế hệ trẻ sử dụng hơn
  • 晕菜 yūncài – mất phương hướng, bối rối, hoang mang

Những người khác có thể được coi là biểu hiện thần học được sử dụng giữa những người nói trẻ hơn và trong giới "xu hướng hơn":

  • 爽 shuǎng – mát mẻ (liên quan đến một vấn đề); cf. 酷 (kù) (mô tả một người)
  • 套瓷 儿 tàocír – ném vào vòng; sử dụng bóng rổ
  • 小蜜 xiǎomì – bạn nữ đặc biệt (hàm ý tiêu cực)

Từ mượn tiếng Mãn và Mông Cổ

Phương ngữ này cũng chứa cả từ mượn tiếng MãnMông Cổ:[5]

  • 胡同 hútòng - hutong, từ tiếng Trung Mông Cổ qudug ("giếng nước", tiếng Mông Cổ hiện đại худаг) hoặc ɣudum ("lối đi"; tiếng Mông Cổ hiện đại гудам), có thể với ảnh hưởng từ tiếng Trung 衕 ("đường phố, lối đi") và 巷 ("ngõ, hẻm ”).
  • 站 zhàn - ga, từ tiếng Trung Mông Cổ čamči ("trạm bưu điện", trong tiếng Mông Cổ hiện đại замч "hướng dẫn")
  • 哏哆/哏叨 hēnduo - để khiển trách, từ tiếng Mãn[6][7]